Sodium ascorbate
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Sodium ascorbate (natri ascorbat)
Loại thuốc
Vitamin tan trong nước
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nang phóng thích kéo dài: 250 mg, 500 mg;
- Kẹo ngậm: 60 mg;
- Dung dịch uống: 25 mg giọt, 100 mg/mL, 500 mg/ 5 mL, 1500mg/ 5 ml;
- Viên nén: 50 mg, 100 mg, 200 mg, 250 mg, 500 mg, 1g;
- Viên nén nhai: 100 mg, 250 mg, 500 mg, 1 g;
- Viên nén phóng thích kéo dài: 500 mg, 1 g, 1,5 g;
- Dung dịch tiêm: 100 mg/mL, 222 mg/mL, 250 mg/mL, 500 mg/mL;
- Dung dịch đậm đặc 150 mg/ml pha tiêm/tiêm truyền.
Dược động học:
Hấp thu
Sodium ascorbate dễ dàng được hấp thụ chủ động nhưng có thể bị hạn chế sau khi dùng liều rất lớn. Hấp thu vitamin C ở dạ dày - ruột có thể giảm ở người tiêu chảy hoặc có bệnh về dạ dày - ruột.
Phân bố
Sodium ascorbate phân bố rộng rãi trong các mô cơ thể. Nồng độ vitamin C cao được tìm thấy ở gan, bạch cầu, tiểu cầu, mô tuyến và thuỷ tinh thể của mắt. Nồng độ trong bạch cầu và tiểu cầu cao hơn trong hồng cầu và huyết tương. Đi qua nhau thai; nồng độ máu cuống rốn gấp 2 - 4 lần nồng độ máu mẹ. Được phân bố vào sữa mẹ. Liên kết protein huyết tương khoảng 25%.
Chuyển hóa
Sodium ascorbate bị oxy hóa thuận nghịch thành acid dehydroascorbic. Một ít vitamin C chuyển hóa thành những hợp chất không có hoạt tính gồm ascorbic acid-2-sulfat và acid oxalic.
Thải trừ
Sodium ascorbate bài tiết qua nước tiểu. Có một ngưỡng đào thải acid ascorbic qua thận khoảng 14 microgam/ml, ngưỡng này có thể thay đổi tuỳ theo từng người. Có thể bị loại bỏ bằng thẩm tách máu.
Dược lực học:
Acid ascorbic và các muối calci ascorbat, natri ascorbat là các dạng chủ yếu của vitamin C. Vitamin C là một loại vitamin thiết yếu hòa tan trong nước có trong trái cây tươi và rau quả. Vitamin C gồm cả acid ascorbic và acid dehydroascorbic (DHA); cả hai hợp chất đều thể hiện hoạt tính chống vi khuẩn.
Vitamin C là một chất chống oxy hóa và một đồng yếu tố trong các quá trình trao đổi chất và enzym. Ngoài ra, cũng cần thiết cho sự hình thành collagen và sửa chữa mô.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Amphetamine
Loại thuốc
Kích thích thần kinh trung ương
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 5mg, 10mg amphetamine sulfate.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Chlorhexidine (Clorhexidin).
Loại thuốc
Thuốc sát khuẩn và khử khuẩn.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch sát trùng ngoài da: Băng gạc tẩm thuốc 20%; gạc tẩm (bão hòa dung dịch) 0,5% với isopropyl alcol 70% (lau tay); dung dịch 0,5% với isopropyl alcol 70% (rửa tay); dung dịch 1% với alcol 61% (sát khuẩn bàn tay); dung dịch 2% (làm sạch da), dung dịch 4% (sát khuẩn bàn tay trước khi phẫu thuật); dung dịch 4% (làm sạch da).
Sát khuẩn răng miệng: Dung dịch súc miệng: 0,12%; 0,1 - 0,2%; khí dung, gel 1%; viên tác dụng kéo dài: 2,5 mg để đặt vào túi lợi quanh răng
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Amylmetacresol
Loại thuốc
Thuốc sát trùng cấu trúc phenol
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên ngậm 0,6 mg
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Cefoxitin
Loại thuốc
Kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ hai
Dạng thuốc và hàm lượng
Bột pha tiêm: 1g, 2g.
Sản phẩm liên quan











